Bài 37: 5 ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một trong những giấy tờ pháp lý quan trọng của doanh nghiệp. Nhằm giúp các doanh nghiệp có thể hiểu một cách cơ bản quy định về loại giấy tờ pháp lý này trước khi thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hitax sẽ làm rõ 5 điều cần biết về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như sau:

1. Khái niệm

Căn cứ theo quy định tại khoản 15 điều 4 luật doanh nghiệp 2020 thì:

Điều 4: giải thích từ ngữ

….

15. giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp về cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp..(…)

Có thể thấy, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công Nhà nước, ghi nhận một số thông tin cơ bản nhất của doanh nghiệp và là cơ sở xác định nghĩa vụ bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp của Nhà nước.

2. Khi nào doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật doanh nghiệp 2014 sau đây: 

  • Ngành, nghề ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh 
  • Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định 
  • Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí 

3. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thể hiện một số nội dung quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp 2014, bao gồm: 

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp 
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp 
  • Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Vốn điều lệ 

Lưu ý: Khi thành lập doanh nghiệp kể từ ngày 04/01/2021 thì mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp (quy định mới)

4. Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Khi có sự thay đổi những nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tự doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi hoặc do quyết định của tòa án, trọng tài thương mại) thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Những thay đổi này gồm:

  • Thay đổi tên công ty 
  • Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty 
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật 
  • Thay đổi vốn điều lệ
  • Thay đổi thành viên công ty (Công ty TNHH, Công ty Hợp danh)
  • Thay đổi tỷ lệ vốn góp của của các thành viên (Công ty TNHH, Công ty Hợp danh)
  • Thay đổi chủ sở hữu (Công ty TNHH MTV, Doanh nghiệp tư nhân)

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Những thay đổi khác không có trên nội dung của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như (thay đổi bổ sung ngành, nghề đăng ký doanh nghiệp; thay đổi thông tin  đăng ký thuế,…) thì doanh nghiệp phải thực hiện thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

5. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 

Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp sau đây:

  • Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo 
  • Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 thành lập
  • Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 1 năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế 
  • Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 216 Luật doanh nghiệp 2020 đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản 
  • Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật

Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại điều 75 nghị định 01/2021/NĐ-CP.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN MIỄN PHÍ: 0819.970.088

FANPAGE: https://www.facebook.com/KeToanHiTaxSolutions

KẾ TOÁN KHÔNG KHÓ – KHI CÓ HITAX

CÁC DỊCH VỤ HITAX:

/hitax.vn/dich-vu-hoan-thien-bao-cao-tai-chinh-de-vay-von-ngan-hang/

/hitax.vn/dich-vu-thay-doi-noi-dung-tren-giay-phep-kinh-doanh/

/hitax.vn/dich-vu-hoan-thien-bao-cao-tai-chinh-de-vay-von-ngan-hang/

https://hitax.vn/dich-vu-quyet-toan-thue-cho-doanh-nghiep-va-nguoi-lao-dong/

https://hitax.vn/dich-vu-dang-ky-bao-hiem-xa-hoi/https:/

/hitax.vn/dich-vu-thay-doi-noi-dung-tren-giay-phep-kinh-doanh/

https://hitax.vn/bang-bao-gia-thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the/